“Cuộc sống ở Hàn Quốc như thế nào?", “Chi phí sinh hoạt tại Hàn Quốc là bao nhiêu?”, “Chi tiêu 1 tháng của sinh viên ở Hàn là bao nhiêu?”
Các loại phòng cho du học sinh:
Phòng ký túc xá:
Mỗi phòng ký túc tại Hàn thường sẽ có 2 – 4 người ở và được trang bị khá đầy đủ các tiện nghi sinh hoạt. Tùy theo từng trường mà mức giá thuê ký túc xá khác nhau.
Tuy ở ký túc xá có nội quy không cho phép nấu ăn trong phòng. Bù lại, đồ ăn ở canteen ký túc xá rất ngon, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm mà lại không quá đắt đỏ.
Chính vì giá cả phải chăng mà cơ sở vật chất lại hiện đại, tiện nghi nên đã có không ít các bạn du học sinh lựa chọn ở ký túc xá vì muốn tiết kiệm phần nào chi phí du học Hàn Quốc.
Hình thức ở ký túc xá ngày càng được nhiều bạn trẻ lựa chọn bởi sự tiện nghi và chi phí hợp lý
Phòng Gosiwon:
Phòng Gosiwon là loại phòng trọ cá nhân rẻ nhất. Có diện tích rất nhỏ (khoảng 6~8m2) dành cho một người. Trong phòng chỉ có giường, bàn và tủ. Khu nấu ăn và khu vệ sinh sử dụng chung cho dãy phòng.
Chi phí thuê Gosiwon dao động khoảng 180.000 won/ tháng, đã bao gồm tất cả các phí như tiền Internet, tiền điện, gas,… Loại phòng này phù hợp với các bạn mới sang Hàn Quốc sinh sống, vừa muốn ở trọ một mình vừa muốn tiết kiệm chi phí sinh hoạt ở Hàn Quốc.
Nhà dân:
Đây cũng là một hình thức khá mới lạ và thú vị, giúp bạn có cơ hội trải nghiệm thực tế nhất văn hóa của người Hàn, cảm nhận sâu sắc cuộc sống ở Hàn Quốc thường nhật.
Loại hình nhà này cũng giống như ở Việt Nam, nhiều người có nhà ở Hàn Quốc nhưng vì nhiều lý do mà họ không ở đó nữa rồi đem nhà cho thuê.
Theo kinh nghiệm thuê nhà của các bạn du học sinh, nếu chịu khó tìm kiếm địa chỉ nhà ở Hàn Quốc, các bạn sẽ tìm được những ngôi nhà vừa đẹp, vừa rẻ đấy.
Giá tiền won thuê nhà dân trung bình khoảng 200.000won – 500.000 won/tháng. Tuy nhiên, với hình thức thuê nhà này bạn cần phải đặt cọc một số tiền khá lớn khoảng 2 – 5 triệu KRW.
Các loại hình khác:
Ngoài những loại hình phổ biến kể trên, còn những hình thức nhà ở khác như: Apartment, Villa, Hasuk hay Officetel,…
Chi phí sinh hoạt và học tập:
Seoul
Học phí:
-
Các trường đại học công lập: 5,000,000 – 8,750,000 KRW/năm (92,000,000 – 161,000,000 VND/năm.)
-
Các trường đại học tư thục: 10,000,000 – 15,000,000 KRW/năm (184,000,000 – 276,000,000 VND/năm.)
Chi phí sinh hoạt:
-
Thuê nhà: 180,000 – 500,000 (3,400,000 – 9,200,000 VND/tháng.)
-
Ăn uống: 220,000 – 450,000 (4,000,000 – 8,300,000 VND/tháng.)
-
Giao thông, đi lại: 62,500 – 125,000 KRW/tháng (1,200,000 – 2,300,000 VND/tháng.
=> Tổng chi phí: 462,000 – 1,075,000 KRW/tháng (8,500,000 – 19,800,000 VND/tháng.)
Busan
Học phí:
-
Các trường đại học công lập: 4,375,000 – 8,125,000 KRW/năm (80,500,000 – 149,500,000 VND/năm.)
-
Các trường đại học tư thục: 8,750,000 – 12,500,000 KRW/năm (161,000,000 – 230,000,000 VND/năm.)
Chi phí sinh hoạt:
-
Thuê nhà: 180,000 – 350,000 (3,400,000 – 6,500,000 VND/tháng.)
-
Ăn uống: 200,000 – 300,000 (3,700,000 – 5,500,000 VND/tháng.)
-
Giao thông, đi lại: 50,000 – 100,000 KRW/tháng (920,000 – 1,900,000 VND/tháng.
=> Tổng chi phí: 430,000 – 750,000 KRW/tháng (7,550,000 – 13,800,000 VND/tháng.)
Các thành phố khác
Học phí:
-
Các trường đại học công lập: 3,500,000 – 6,875,000 KRW/năm (64,400,000 – 126,500,000 VND/năm.)
-
Các trường đại học tư thục: 6,875,000 – 11,250,000 KRW/năm (126,500,000 – 207,000,000 VND/năm.)
Chi phí sinh hoạt:
-
Thuê nhà: 180,000 – 350,000 (3,400,000 – 6,500,000 VND/tháng.)
-
Ăn uống: 180,000 – 280,000 (3,300,000 – 5,200,000 VND/tháng.)
-
Giao thông, đi lại: 31,250 – 87,500 KRW/tháng (575,000 – 1,610,000 VND/tháng.
=> Tổng chi phí: 391,250 – 667,5 KRW/tháng (7,200,000 – 12,300,000 VND/tháng.)
Giá cả có thể chênh lệch tại nhiều nơi, tùy vào đó là thành phố lớn hay thành phố nhỏ, thành thị hay nông thôn. Tuy nhiên, nhìn vào bảng trên, có thể thấy rằng trong tất cả các thành phố tại Hàn, Seoul vẫn là nơi có mức sống đắt đỏ nhất.