Hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc luôn là mối quan tâm hàng đầu dành cho những ai muốn chắp cánh ước mơ tới quốc gia này. Hoàn thành nguyện vọng đến xứ sở kim chi, bất kỳ ai cũng phải trải qua quá trình làm thủ tục xin visa. “Hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc gồm những gì?”, “Hồ sơ của từng chương trình du học như thế nào?, “Thời gian xét duyệt hồ sơ là bao lâu?”….
I. Hồ sơ visa du học Hàn Quốc cơ bản
Hiện tại, có 2 loại Visa chính dành cho việc học tập tại Hàn Quốc là:
Visa D2: Theo học các hệ đào tạo chính quy (Đại học, Cao học) hoặc các chương trình học thuật, nghiên cứu
Visa D4: Du học chương trình đào tạo tiếng Hàn với các khóa trung cấp, học nghề hay cao đẳng, đại học tại Hàn Quốc
- D4-1: Visa học tiếng thông thường
- D4-6: Visa du học nghề Hàn Quốc
Dù xin visa cho bất cứ chương trình du học nào thì các bạn cũng cần phải chuẩn bị những giấy tờ cơ bản. Cụ thể:
-
Đơn xin cấp Visa
- Hộ chiếu
- 1 ảnh chân dung (3.5cm x 4.5cm): Nến trắng và chụp trong 3 tháng gần nhất, dán vào đơn xin cấp visa
- Giấy nhập học: Học sinh được học bổng của Viện giáo dục quốc tế quốc gia thì thay bằng giấy mời
- Bản sao chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận mã số kinh doanh
- Bản sao CCCD + Mang theo bản gốc
- Phiếu xét nghiệm lao phổi
Ngoài các giấy tờ cơ bản trên, khi xin Visa du học Hàn Quốc, bạn còn phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
1. Giấy chứng minh học lực cao nhất
Giấy tờ quan trọng nhất và bắt buộc phải có khi đăng ký du học Hàn Quốc chính là giấy tờ chứng minh trình độ học vấn cao nhất của bạn. Loại giấy này phải dịch thuật, công chứng và chứng thực tại Sở Ngoại vụ, Hợp thức hóa tại Lãnh sự quán Hàn Quốc. Thường đó là bằng tốt nghiệp THPT, học bạ cấp ba, bằng tốt nghiệp Cao đẳng hoặc Đại học (nếu có), cùng với bảng điểm tương ứng.
Đặc biệt, một yêu cầu quan trọng mà bạn cần lưu ý là để đủ điều kiện đăng ký du học Hàn Quốc, bạn bắt buộc phải tốt nghiệp THPT. Nếu chưa hoàn thành chương trình cấp ba, bạn sẽ không thể tham gia chương trình du học tại Hàn Quốc theo diện du học sinh chính quy.
2. Chứng minh năng lực tài chính - Giấy xác nhận số dư tài khoản
Theo quy định, các bạn cần nộp giấy tờ chung (học bạ kèm theo các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính). Trong đó đối với giấy xác nhận số dư tài khoản, yêu cầu tài khoản phải do người xin cấp đứng tên. Tùy thuộc vào loại visa cần xin mà số dư trong tài khoản cũng yêu cầu khác nhau.
3. Chứng minh năng lực tài chính - Hồ sơ chứng minh tài chính
Tùy thuộc vào đối tượng bảo lãnh tài chính cho bạn mà hồ sơ chứng minh tài chính sẽ có điểm khác nhau. Dưới đây là giấy tờ tương ứng với từng đối tượng bảo lãnh tài chính.
Trường hợp bố mẹ hoặc người thân trong gia đình bảo lãnh tài chính
-
Giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07)
- Giấy khai sinh
- Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp và thu nhập của bố mẹ
- Giấy cam kết bảo lãnh tài chính,...
Trường hợp người thân (không phải bố mẹ) có quốc tịch Hàn Quốc bảo lãnh tài chính
Khi chuẩn bị hồ sơ chứng minh năng lực tài chính thì người bảo lãnh tài chính cần phải cung cấp những giấy tờ dưới đây:
- Giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07)
- Giấy khai sinh
- Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp và thu nhập của bố mẹ
- Giấy cam kết bảo lãnh nhân thân và bảo lãnh tài chính,...
- Chứng nhận mẫu dấu của người bảo lãnh tài chính
- Giấy xác nhận số dư tài khoản của người bảo lãnh tài chính
- Sổ tài khoản của người bảo lãnh tài chính
- CCCD của người bảo lãnh tài chính
Trường hợp người thuộc cơ quan đào tạo bảo lãnh tài chính (Ví dụ: giáo sư phụ trách)
Nếu bạn được giáo sư của khoa sắp nhập học bảo lãnh tài chính thì trong trường hợp này, giáo sư của bạn được quy thành người bảo lãnh với mục đích nghiên cứu. Hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc cần cung cấp các giấy tờ dưới đây:
- Giấy bảo lãnh tài chính
- Giấy chứng nhận mẫu dấu/ xác nhận chữ ký
- Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp
- Giấy xác nhận số dư tài khoản
- Sổ tài khoản
Trường hợp công ty bảo lãnh tài chính
Việc bảo lãnh tài chính được thực hiện nhằm mục đích tuyển chọn đối tượng nhận học bổng tại chi nhánh Việt Nam của công ty mẹ ở Hàn Quốc. Khi chuẩn bị hồ sơ, bạn cần trao đổi với phía công ty để được cung cấp đầy đủ các giấy tờ có liên quan:
- Hợp đồng lao động với chi nhánh Việt Nam
- Giấy chứng nhận đầu tư chi nhánh Việt Nam
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ ở Hàn Quốc
- Giấy cam kết bảo lãnh nhân thân và bảo lãnh tài chính
- Giấy chứng nhận mẫu dấu của công ty
- CCCD của người bảo lãnh tài chính (đại diện công ty)
Trường hợp học sinh, sinh viên nhận học bổng
-
Mức 100%: Giấy chứng nhận học bổng
-
<100%: Giấy chứng nhận học bổng, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính
Yêu cầu chung về hồ sơ
- Các hồ sơ như giấy nhập học, giấy tờ công chứng học lực và giấy tờ chứng minh tài chính, giấy tờ đính kèm… có hiệu lực trong vòng 3 tháng tính từ ngày cấp.
- Ảnh chân dung dán trên đơn xin cấp visa phải được chụp trong 6 tháng gần nhất tính từ ngày đăng ký. Trong quá trình phỏng vấn, nếu phát hiện có sự khác biệt với ảnh trên hồ sơ thì sẽ từ chối cấp visa. Chính vì vậy, khi chuẩn bị ảnh, bạn cần chọn lựa bức ảnh phù hợp.
- Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng được cấp trong 30 ngày gần nhất (theo quy định).
- Đối với bản dịch công chứng thì cần phải nộp bản công chứng được sao từ bản gốc.
3. Tiêu chuẩn năng lực ngôn ngữ (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)
Trong trường hợp bạn đi du học tại trường đạt chứng nhận chất lượng hoặc trường được chứng nhận thì bạn không cần phải nộp. Song bạn sẽ được ưu tiên và xem xét cấp visa khi thẩm tra, xét duyệt hồ sơ khi sở hữu bằng TOPIK.
4. Thông tin lưu ý khác
Trường hợp bị từ chối cấp visa
Theo quy định, nếu rơi vào các trường hợp sau, bạn sẽ bị từ chối cấp visa:
- Trường hợp nộp thiếu hồ sơ sẽ bị từ chối cấp visa.
- Trường hợp bị nghi ngờ làm giả hồ sơ, sẽ tiến hành từ chối cấp visa và gửi hồ sơ cho cơ quan điều tra của nước sở tại để điều tra.
-
Ngoài ra, nếu bị từ chối visa thì bạn có thể nộp lại hồ sơ sau 3 tháng kể từ ngày bị từ chối cấp.
Thời gian thẩm tra hồ sơ
- 20 ngày làm việc bao gồm ngày nộp hồ sơ (xem xét cấp visa).
- 5 ngày làm việc bao gồm ngày nộp hồ sơ (chứng nhận cấp visa).
- 10 ngày đối với học bổng toàn phần D2-4, D2-8